Nhiều lúc điện thoại của bạn nhận được những cuộc điện thoại với đầu số lạ? Bạn không biết đầu số này ở quốc gia nào? Hay có những lúc bạn cần phải liên lạc với người đang sinh sống ở nước ngoài mà lại không biết mã vùng đất nước đấy là bao nhiêu? Vì thế chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp số điện thoại nhập theo định dạng quốc tế của các quốc giađể bạn có thể dễ dàng tra cứu nha.
Mã số điện thoại nhập theo định dạng quốc tế là gì?
Mã số điện thoại nhập theo định dạng quốc tế là thuật ngữ được xuất hiện và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nhưng đối với một số người Việt Nam còn khá mơ hồ và chưa nắm rõ về các mã cũng như cách sử dụng.
Mã số điện thoại quốc tế là những con số đầu tiên mà chúng ta cần phải truy cập khi muốn gọi điện đến một quốc gia nào đó. Vì thế mà mỗi một quốc gia trên thế giới đều có một mã số vùng riêng để gọi đi và một mã số để gọi đến. Liên Minh Viễn Thông quốc tế đã phê chuẩn mã 00 là mã được cho là tiêu chuẩn để gọi ra ngoài của mỗi quốc gia.
Chính vì thế mà tất cả các nước trên thế giới đều đồng ý với con số này trừ một số nước đặc biệt mà thôi. Các số điện thoại nhập theo định dạng quốc tế đều được quy định viết với dấu cộng ở phía trước rồi mới đến mã số điện thoại quốc gia.
Cách thực hiện cuộc gọi ra nước ngoài
Nếu như bạn muốn gọi điện sang cho người thân hoặc người bạn ở một quốc gia khác không phải Việt Nam thì bạn phải nắm rõ mã vùng quốc gia của nước đó. Khi đã biết được mã vùng thì bạn có thể thực hiện cuộc gọi theo 2 cách sau:
- Gọi trực tiếp ra nước ngoài: 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số điện thoại cần gọi.
- Gọi thông qua dịch vụ gọi 171: 171 + 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số điện thoại cần gọi.
Ví dụ minh họa: Giả sử bạn muốn gọi cho người thân ở Bỉ. Mã vùng điện thoại của Bỉ là +32. Số điện thoại di động của người thân là 0467339982 thì bạn cần phải gọi theo cú pháp: 00 +32 + 467339982. Suy ra số điện thoại hoàn chỉnh đó chính là 0032467339982 hoặc +32467339982.
Tổng hợp bảng mã vùng điện thoại quốc tế
Dưới đây sẽ là bảng mã số điện thoại nhập theo định dạng quốc tế của mỗi quốc gia để các bạn tham khảo.
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Albania | +355 | Latvia | +371 |
Algeria | +213 | Lebanon | +961 |
American Samoa | +684 | Liberia | +231 |
Andorra | +376 | Laos | +856 |
Angola | +244 | Lesotho | +266 |
Anguilla | +1264 | Libya | +218 |
Argentina | +54 | Liechtenstein | +423 |
Australia | +61 | Lithuania | +370 |
Austria | +43 | Luxembourg | +352 |
Aruba | +297 | Macau | +853 |
Azerbaijan | +994 | Macedonia | +389 |
Bahamas | +1242 | Madagascar | +261 |
Bahrain | +973 | Malawi | +265 |
Bangladesh | +880 | Maldives | +960 |
Barbados | +1246 | Mali | +223 |
Belarus | +375 | Mexico | +52 |
Belize | +501 | Monaco | +377 |
Benin | +229 | Morocco | +212 |
Bermuda | +1441 | Myanmar | +95 |
Brazil | +55 | Mongolia | +976 |
Brunei Darussalam | +673 | Midway Islands | +808 |
Bulgaria | +359 | Mauritania | +22 |
Burundi | +257 | Mauritius | +230 |
Bolivia | +591 | Montenegro Serbia | +381 |
Bỉ | +32 | Montserrat | +1664 |
Bhutan | +975 | Namibia | +264 |
Campuchia | +855 | Nepal | +977 |
Canada | +1 | New Zealand | +64 |
Cameroon | +237 | Niger Public | +227 |
Chad | +235 | Norway | +47 |
Chile | +56 | Netherlands | +31 |
Chagos Archipelago | +246 | Nicaragua | +505 |
Comoros | +269 | Nigeria | +234 |
Congo | +242 | Northern Mariana Islands | +1670 |
Costa Rica | +506 | Norway | +47 |
Cuba | +53 | Oman | +968 |
Cook Islands | +682 | Palau | +680 |
China | +86 | Panama | +507 |
Croatia | +385 | Papua New Guinea | +675 |
Cayman Islands | +1345 | Peru | +51 |
Cape Verde | +238 | Philippines | +63 |
Dominican Republic | +1809 +1829 +1849 | Poland | +48 |
Denmark | +45 | Portugal | +351 |
Djibouti | +253 | Puerto Rico | +1787, +1939 |
Dominica | +1767 | Paraguay | +595 |
Cyprus | +357 | Qatar | +974 |
Ecuador | +593 | Romania | +40 |
Egypt | +20 | Russia | +7 |
EL Salvador | +503 | Rwanda | +250 |
Estonia | +372 | San Marino | +378 |
Ethiopia | +251 | Reunion Island | +262 |
Faroe Islands | +298 | Saudi Arabia | +966 |
Falkland Islands | +500 | Senegal | +221 |
Fiji | +679 | Seychelles | +248 |
France | +33 | Sierra Leone | +232 |
French Antilles | +596 | Slovak Republic | +421 |
French Guiana | +594 | Slovenia | +386 |
Gabon | +241 | Solomon Islands | +677 |
Gambia | +220 | Singapore | +65 |
Georgia | +995 | Sri Lanka | +94 |
Germany | +49 | St Lucia | +1758 |
Ghana | +233 | Suriname | +597 |
Greece | +30 | Spain | +34 |
Grenada | +1473 | Switzerland | +41 |
Guadeloupe | +590 | Sudan | +249 |
Guam | +1671 | Sweden | +46 |
Guinea | +224 | Somalia | +252 |
Guyana | +592 | Taiwan | +886 |
Guatemala | +502 | Tanzania | +255 |
Haili | +509 | Thai Lan | +66 |
Honduras | +504 | Togo | +228 |
Hong Kong | +852 | Turkey | +90 |
Hungary | +36 | Tuvalu | +688 |
Iceland | +354 | Turkmenistan | +993 |
India | +91 | Trinidad & Tobago | +1868 |
Indonesia | +62 | Tajikistan | +992 |
Iran | +98 | Uganda | +256 |
Ireland | +353 | Ukraine | +380 |
Italy | +39 | United States | +1 |
Iraq | +964 | United Kingdom | +44 |
Israel | +972 | Uruguay | +598 |
Ivory Coast | +225 | Uzbekistan | +998 |
Jamaica | +1876 | Việt Nam | +84 |
Japan | +81 | Virgin Islands, British | +1284 |
Jordan | +962 | Virgin Islands, U.S. | +1340 |
Kazakhstan | +76, +77 | Western Samoa | +685 |
Kenya | +254 | Yemen | +967 |
Korea North | +850 | Yugoslavia | +381 |
Korea South | +82 | Zaire | +243 |
Kuwait | +965 | ||
Kyrgyzstan | +996 | ||
Zambia | +260 | ||
Zimbabwe | +263 |
Tóm lại trên đây chúng tôi đã chia sẻ về số điện thoại nhập theo định dạng quốc tế của các quốc gia. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ qua TanVienThong.vn để được giải đáp và tư vấn cụ thể trong thời gian sớm nhất. Hy vọng với bài viết này bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích về mã vùng điện thoại trên khắp thế giới nha. Chúc các bạn thành công.